Điều Trị Hen Phế Quản Đông Tây Y Kết Hợp
HEN PHẾ QUẢN Định nghĩa Định nghĩa của OMS (1974) Hen phế quản (HPQ) là bệnh có những cơn khó thở do nhiều nguyên nhân khác nhau, kèm theo dấu hiệu lâm sàng tắc nghẽn toàn bộ hay một phần...
Blog Thông tin Y Học cho mọi người
HEN PHẾ QUẢN Định nghĩa Định nghĩa của OMS (1974) Hen phế quản (HPQ) là bệnh có những cơn khó thở do nhiều nguyên nhân khác nhau, kèm theo dấu hiệu lâm sàng tắc nghẽn toàn bộ hay một phần...
RỐI LOẠN HẤP THU ĐỊNH NGHĨA Một bệnh lý được chẩn đoán là rối loạn hấp thu khi lượng mỡ hiện diện trong phân vượt quá 14g mỗi ngày Trong hội chứng rối loạn hấp thu, ngoài biểu hiện toàn...
XƠ GAN Xơ gan là một bệnh lý có nhiều biểu hiện lâm sàng phản ánh một tổn thương nhu mô gan không hồi phục, bao gồm sự hoá sợi lan toả phối hợp với sự thành lập của đảo...
SỎI MẬT ĐỊNH NGHĨA Cơ chế về sự bài xuất mật: mật trong gan là một dung dịch đẳng trương với thành phần điện giải như huyết tương. Trong khi đó mật trong túi mật lại khác với mật trong...
NHIỄM TRÙNG TIẾT NIỆU Nhiễm trùng tiết niệu có 2 loại: Nhiễm trùng chất được chứa đựng (tức là nước tiểu) với ý nghĩa là có sự hiện diện của vi trùng trong nước tiểu với mật độ cao. Nhiễm...
CHỨNG SUY SINH DỤC NAM (Impotence) ĐỊNH NGHĨA Suy sinh dục nam là một hội chứng khá phổ biến, chiếm 52% dân số nam tuổi từ 40 – 70 (Boston), trong đó người đàn ông không thể đạt được sự...
BỆNH VIÊM SINH DỤC NỮ Khái niệm Viêm sinh dục nữ là loại bệnh phụ khoa thường gặp (trong đó có cả bệnh thuộc nhóm bệnh xã hội lây truyền chủ yếu qua tiếp xúc tình dục và nhiễm các...
THIẾU MÁU Khái niệm về thiếu máu Máu là một dịch thể lưu thông tuần hoàn trong cơ thể, bao gồm tế bào máu và huyết tương. Tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu, trong đó...
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Định nghĩa Đái tháo đường là bệnh mạn tính, có yếu tố di truyền, do hậu quả từ tình trạng thiếu insulin tuyệt đối hay tương đối. Biểu hiện đặc trưng của bệnh là tình trạng...
BỆNH BÉO PHÌ Định nghĩa Béo phì là tình trạng dư thừa khối mỡ, là một hội chứng đặc trưng bởi sự tăng tuyệt đối của khối mỡ, hay nói cách khác là một sự lạm phát của dự trữ...
CHỨNG RỤNG TÓC (ALOPECIA) ĐỊNH NGHĨA Rụng tóc được gọi là bệnh lý khi số tóc rụng trong một ngày hơn 100 sợi hoặc số tóc rụng sau khi đã gội đầu mỗi sáng hơn 20 sợi. PHÂN LOẠI CÁC...
Bệnh Loãng Xương (osteoporose) Xương là một mô liên kết đặc biệt có 3 chức năng: vận động, bảo vệ và chuyển hóa. Xương được cấu tạo bởi 2 thành phần cơ bản là khuôn xương và các hợp chất...
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO Định nghĩa Tai biến mạch máu não được định nghĩa là “dấu hiệu phát triển nhanh chóng trên lâm sàng của một hội chứng thần kinh nặng nề, thường do nguyên nhân mạch máu não,...
LIỆT MẶT NGUYÊN PHÁT Định nghĩa Liệt mặt nguyên phát là liệt ngoại biên toàn bộ nửa bên mặt, nguyên nhân chưa rõ, có khởi đầu đột ngột và đa phần có tiên lượng tốt. Dịch tễ học Liệt mặt...
BẠI NÃO Danh từ bại não được dùng chỉ một nhóm bệnh thần kinh: Xuất hiện từ khi sinh. Biểu hiện lâm sàng rất đa dạng và nặng nề. Nguyên nhân cũng rất phong phú. Mặc dù bất thường về...
VIÊM ĐA DÂY THẦN KINH Tổn thương thần kinh ngoại biên là tập hợp nhiều bệnh lý với những biểu hiện lâm sàng khác nhau. Khám lâm sàng trong hội chứng này rất quan trọng để có thể tìm...
VIÊM ĐA DÂY THẦN KINH TRONG CÁC BỆNH CẬN UNG THƯ Những hội chứng thần kinh cận ung thư được xác định khi có bệnh ác tính kết hợp, đồng thời không thấy biến chứng di căn, biến chứng do...
VIÊM ĐA DÂY THẦN KINH TRONG CÁC BỆNH THOÁI HÓA, DI TRUYỀN Loại này được xếp vào 3 nhóm chính: VĐDTK di truyền kiểu rối loạn cảm giác – vận động (neuropathies sensitivo – motrices héréditaires). Viêm đa dây thần...
VIÊM ĐA DÂY THẦN KINH TRONG CÁC BỆNH BIẾN DƯỠNG Viêm đa dây thần kinh do tiểu đường Tổn thương thần kinh ngoại biên là biến chứng thường gặp. Những nghiên cứu dịch tễ học gần đây nhất cho thấy...
VIÊM ĐA RỄ DÂY THẦN KINH Viêm đa rễ dây thần kinh (polyradiculonévrites) là danh từ chỉ bệnh lý tổn thương bao myelin của thần kinh ngoại biên. Bệnh có tính chất lan tỏa, đối xứng, không trừ những thành...